Lo
Bản mẫu:-vie- Bản mẫu:-pron- Bản mẫu:Vie-pron
- : lo, lơ
- : lo
- 卢: lợ, lô, lo, lư
- 嚧: lừa, lô, lo, lơ, lư
- 盧: lứa, lừa, lợ, lô, lừ, lo, lu, lũ, lơ, lư, lua, lưa
- 𢥈: lừa, lự, lo, lưa
- Cảm thấy áy náy, không yên tâm khi chờ đợi một sự việc, một tình cảnh đáng e ngại.
- Tính toán đến, quan tâm đến.
- Lo làm lo ăn.
- Anh nuôi lo cho các chiến sĩ có cơm nóng canh ngọt.
- Chạy chọt đút lót để được việc gì.
- Lo thày lo thuốc.
- Lo thầy kiện.
Bản mẫu:-ref- Bản mẫu:R:FVDP Bản mẫu:R:WinVNKey:Lê Sơn Thanh
Bản mẫu:-contr- lo, ’lo
- Bản mẫu:@ Bản mẫu:See-entry
- Turn the fan down to lo. — Vặn quạt xuống thấp.
Bản mẫu:-ast- Bản mẫu:-article- lo Bản mẫu:N Bản mẫu:Sing (Bản mẫu:M el, Bản mẫu:F la, Bản mẫu:M Bản mẫu:Plur los, Bản mẫu:F Bản mẫu:Plur les)
Bản mẫu:-eus- Bản mẫu:-noun- lo
Bản mẫu:-cat- Bản mẫu:-pronoun- lo (ghép sau, rút gọn 'l, ghép trước el, 'ghép trước rút gọn l')
Bản mẫu:-glg- Bản mẫu:-pronoun- lo Bản mẫu:M đổi cách
Bản mẫu:-usage- Các dạng l- của các đại từ đổi cách ở ngôi thứ ba được sử dụng khi từ dẫn trước kết thúc bằng -r hoặc -s, và nó được thêm vào từ dẫn trước là một hậu tố.
Bản mẫu:-ina- Bản mẫu:-pronoun- lo đổi cách
Bản mẫu:-jbo- Bản mẫu:-cmavo- lo
- Bản mẫu:@
- ro lo mlatu cu nelci lo ladru. — Mèo thích sữa.
- Đây là một từ chuyển đổi selbri thành sumti bằng cách "cho ra" một đối tượng sumti của từ dẫn sau, nếu không thì từ sau sẽ làm selbri; không giống le, từ này không phải hạn định.
- Một cụm từ sumti bắt đầu với lo kết thúc với từ kết thúc có thể đọc lược ku, trừ khi không rõ (trong trường hợp đó, từ kết thúc bị đọc lược).
- Mạo từ lo có vẻ tuân theo phép epsilon. Chẳng hạn cho là một vị ngữ tượng trưng cho selbri klama, và cho là một vị ngữ tượng trưng cho selbri prenu, thì có thể biểu diễn câu lo prenu cu klama[jbo 1] bằng ký hiệu là , trong đó tượng trưng cho lo prenu.
- Trong một cụm từ như lo ci prenu (trong đó ci làm “từ lượng hóa bên trong”), selbri dẫn sau có thể hoặc không “phân phối” đối với nó, để cho “ba người” có thể hoặc không được coi là hoạt động phối hợp với nhau. Nói cách rõ hơn, nếu nhóm người hoạt động phối hợp với nhau, lu’o dẫn trước lo, hoặc tương đương thay thế lo bằng loi. Nếu nhóm không có hoạt động phối hợp với nhau mà lại “vô tội” (selbri “phân phối” đối với nó), thì sử dụng lo’i thay vì loi.[jbo 2]
- Trong một cụm từ như ci lo prenu (trong đó ci làm “từ lượng hóa bên ngoài”), cái selbri dẫn sau nó có “phân phối” đối với nó, để áp dụng selbri vào tất cả ba người đó, từng người một.[jbo 3]
Bản mẫu:-nor- Bản mẫu:-noun- Bản mẫu:Nor-noun lo Bản mẫu:N (không đếm được)
Bản mẫu:-article- lo Bản mẫu:Mn (Bản mẫu:Plur los)
- Bản mẫu:Term Cái, con, người...
- lo pobre — người nghèo; người khổ sở
Bản mẫu:-pronoun- lo Bản mẫu:Mn đổi cách (Bản mẫu:F la, Bản mẫu:Plur Bản mẫu:M los, Bản mẫu:Plur Bản mẫu:F las)
Bản mẫu:-pronoun- lo Bản mẫu:Mn Bản mẫu:Inv
- Bản mẫu:Term Thế.
- Lo es. — đúng rồi
Bản mẫu:-swe- Bản mẫu:-pron- Bản mẫu:Pron-audio
Bản mẫu:-decl- Bản mẫu:Swe-infl-noun-c-r
- phía có gió
Bản mẫu:-ita- Bản mẫu:-etymology- Bản mẫu:Etym-from[ita 1]
Bản mẫu:-article- lo Bản mẫu:M Bản mẫu:Sing (Bản mẫu:Plur gli)
- Bản mẫu:Term Cái, con, người...
- lo stato — (cái) nhà nước
- lo zoo — (cái) vườn thú
Bản mẫu:-usage- Mạo từ lo rút gọn thành l' đằng trước nguyên âm:
- l’osso — cái xương
Bản mẫu:-pronoun- lo Bản mẫu:M Bản mẫu:Sing (Bản mẫu:Plur li)
- Nó, hắn, ông ấy, anh ấy.
- Lo conosci? — Em có biết anh ấy không?
- Cái này, điều này, việc này; cái đó, điều đó, con vật đó.
- quando te lo diedi — khi tôi đưa em cái đó (này)
- cái này